I. Chất hữu cơ trong nước và nguồn gây ô nhiễm
1.Chất hữu cơ là gì?
Chất hữu cơ hay hợp chất hữu cơ là các hợp chất hóa học mà phân tử của chúng có chứa cacbon (trừ CO, muối cacbonnat, xianua…). Các chất hữu cơ có thể có nguồn gốc tự nhiên hoặc do các phản ứng nhân tạo được sản xuất bở con người.
2.Nguyên nhân nước bị ô nhiễm chất hữu cơ
Các hợp chất hữu cơ độc hại tồn tại trong nước đến từ các nguyên nhân sau:
a.Ô nhiễm từ tự nhiên
Do các hiện tượng thời tiết như mưa, lũ lụt, gió bão…và các hoạt động sống từ các sinh vật, xác chết sinh vật…Chúng chết đi, phân hủy tạo thành chất hữu cơ, ngấm vào lòng đất, nguồn nước ngầm.
b.Hoạt động sản xuất của các công ty, doanh nghiệp
Chúng bao gồm các nhà máy ở địa phương, và các khu vực lân cận, thậm chí là các doanh nghiệp vừa và nhỏ như trạm xăng, tiệm giặt là…Trong quá trình hoạt động tất cả đều xử lý nhiều loại hóa chất nguy hiểm, độc hại cần phải được quản lý một cách cẩn thận. Tuy nhiên do nhiều nguyên nhân xảy ra các sự cố tràn, rò rỉ, xử lý không đúng cách, khiến các hóa chất này ngấm vào đất, nguồn nước…

c. Rò rỉ bể chứa và đường ống ngầm
Các sản phẩm dầu mỏ, hóa chất và chất thải được lưu trữ trong bể chứa và đường ống ngầm. Nếu chúng không được xây dựng và lắp đắt đúng cách, cũng như các sự cố trong quá trình vận hành, sẽ dẫn đến tình trạng rò rỉ, khiến các chất độc hại ngấm vào nguồn nước.
d.Bãi chôn lấp và bải thải
Việc chôn lấp và xả thải bừa bải, khiến các hóa chất độc hại có thể ngấm vào mạch nước ngầm, dẫn đến nguồn nước bị ô nhiễm nghiêm trọng.

e.Các chất thải gia dụng
Việc thải bỏ nhiều sản phẩm thông thường không đúng cách có thể gây ô nhiễm nguồn nước. Các chất này bào gồm: dung môi tẩy rửa, dầu máy đã qua sử dụng, sơn, xà phòng và các chất tẩy rửa khác…
II.Hàm lượng và tác hại của nước bị ô nhiễm hóa chất.
Bảng dưới đây đề cập đến nguồn gốc và ảnh hưởng một số hóa chất hữu cơ thường xuất hiện trong nước bị ô nhiễm.
Lưu ý: MCL đề cập đến mức độ tối đa mà chất đó được phép có trong nước uống.
Chất gây ô nhiễm |
MCL (mg/L) |
Tác động đến sức khỏe nếu vượt quá mức cho phép |
Các nguồn gây ô nhễm |
Acrylamide |
0 |
Các vấn đề liên quan đến thần kinh và máu, tăng nguy cơ bị ung thư |
Được thêm vào trong quá trình xử lý nước thải |
Alachlor |
0.002 |
Các bệnh liên quan đến mắt, gan, thận hoặc lá lách, thiếu máu, tăng nguy cơ ung thư |
Dòng chảy từ thuốc diệt cỏ, thuốc trừ sâu sử dụng trong nông nghiệp. |
Atrazine |
0.003 |
Các bệnh liên quan đến hệ tim mạch hoặc các vấn đề sinh sản |
Dòng chảy từ thuốc diệt cỏ, thuốc trừ sâu sử dụng trong nông nghiệp. |
Benzen |
0.005 |
Thiếu máu, giảm tiểu cầu trong máu, tăng nguy cơ ung thư |
Xả khói từ các nhà máy, rò rỉ từ các bể chứa khí đốt và bãi chôn lấp |
Benzo (a) pyrene (PAHs) |
0.0002 |
Khó khăn về sinh sản, tăng nguy cơ ung thư |
Rò rỉ từ lớp lót của bể chứa nước và đường ống |
Carbofuran |
0.04 |
Các vấn đề về máu thần kinh hoặc sinh sản |
Từ thuốc trừ sâu, các hóa chất tăng trưởng sử dụng trong nông nghiệp |
Cacbon Tetraclorua |
0.005 |
Tăng nguy cơ ung thư |
Xả thải từ các nhà máy hóa chất, và các hoạt động công nghiệp khác. |
Chlordane |
0.002 |
Các vấn đề về gan, hệ thần kinh |
Các thuốc diệt mối, muỗi… |
Chlorobenzene |
0.1 |
Các vấn đề liên quan đến gan và thận |
Xả thải từ các nhà máy hóa chất, hóa chất nông nghiệp |
2,4-D |
0.07 |
Các vấn đề về thận gan |
Dòng chảy từ thuốc diệt cỏ sử dụng trong nông nghiệp |
Dalapon |
0.2 |
Những thay đổi nhỏ ở thận |
Các dòng chảy từ thuốc diệt cỏ |
1,2-Dibromo-3-chloropropan (DBCP) |
0.0002 |
Khó khăn về sinh sản, tăng nguy cơ ung thư |
Dòng chảy/ rửa trôi từ các chất khử trùng đất trong nông nghiệp |
o-Dichlorobenzene |
0.6 |
Các vấn đề về gan thận, hoặc hệ tuần hoàn |
Xả thải từ các nhà máy hóa chất công nghiệp |
p-Dichlorobenzene |
0.075 |
Thiếu máu, tổn thương gan thận |
Xả thải từ các nhà máy hóa chất công nghiệp |
1,2-Dichloroethane |
0.005 |
Tăng nguy cơ ung thư |
Xả thải từ các nhà máy hòa chất. |
1,1-Đicloroetylen |
0.007 |
Nguy cơ ung thư |
Xả thải từ các nhà máy hóa chất công nghiệp |
cis-1,2-đimetylen |
0.07 |
Các vấn đề về cuộc sống |
Xả thải từ các nhà máy hóa chất công nghiệp |
trans-1,2-đimetylen |
0.1 |
Vấn đề cuộc sống |
Xả thải từ các nhà máy hóa chất công nghiệp |
Dichloromethane |
0.005 |
Tăng nguy cơ mắc các bệnh ung thư |
Xả khói từ nhà máy thuốc và hóa chất |
1,2-Dichloropropan |
0.005 |
Tăng nguy cơ ung thư |
Xả thải từ các nhà máy hóa chất công nghiệp |
Đi (2-etylhexyl) adipat |
0.4 |
Giảm cân, các vấn đề về gan, ảnh hưởng đến sinh sản |
Xả thải từ các nhà máy hóa chất |
Di (2-etylhexyl) phthalate |
0.006 |
Khó khăn về sinh sản, tăng khả năng ung thư |
Xả thải từ các nhà máy cao su, hóa chất |
Dinoseb |
0.007 |
Khó khăn về sinh sản |
Dòng chảy từ thuốc diệt cỏ |
Diquat |
0.02 |
Đục thủy tinh thể |
Dòng chảy do sử dụng thuốc diệt cỏ |
Endothall |
0.1 |
Các vấn đề về dạ dày và ruột |
Dòng chảy do sử dụng thuốc diệt cỏ trừ sâu |
Etylbenzen |
0.7 |
Các vấn đề về gan hoặc thận |
Xả thải từ các nhà máy lọc dầu |
Hexachlorobenzene |
0.001 |
Các vấn đề về gan, thận, khó khăn trong sinh sản |
Xả thải từ các nhà máy luyện kim loại, gang thép. |
Polychlorinated biphenyls (PCB) |
0.0005 |
Thiếu hụt miễn dịch, ảnh hưởng đến thần kinh, sinh sản, các bệnh ưng thư |
Dòng chảy từ các bải chôn lấp, hóa chất. |
Pentachlorophenol |
0.001 |
Các bệnh liên qua đến gan, thận |
Xả thải từ các xưởng gổ. |
Tetrachloroethylene |
0.005 |
Tăng nguy cơ ung thư |
Xả thải từ nhà máy và các tiệm giặt quần áo |
1,2,4-Trichlorobenzee |
0.07 |
Ảnh hưởng nghiêm trọng đến thận |
Xả thải từ các nhà máy dệt |
1,1,1-Trichloroethane |
0.2 |
Các bệnh liên quan đến gan và thần kinh |
Xả thải từ các công trường tẩy dầu mỡ, kim loại và các nhà máy hóa chất |
1,1,2-Trichloroethane |
0.005 |
Các vấn đề về gan, thận |
Xả thải từ các nhà máy hóa chất công nghiệp. |
Vinyl clorua |
0.002 |
Tăng nguy cơ ung thư |
Rò rỉ từ ống PVC, xả thải từ các nhà máy nhựa. |
Nhận biết chất hữu cơ trong nước
Các hóa chất hữu cơ tồn tại trong nước rất khó để phát hiện bằng mắt thường, vì vậy cách tốt nhất là bạn nên xác định xem nguồn nước của gia đình có ở gần các nguồn gây ô nhiễm đã liệt kê ở bảng trên hay không. Nếu có hãy lấy mẫu nước đến các cơ quan, đơn vị có chuyên môn để xét nghiêm, từ đó kịp thời phát hiện để xử lý, đảm bảo sức khỏe cho gia đình người thân.
Bạn có thể gửi mẫu nước về công ty VITEKO. Chúng tôi sẽ thực hiện các xét nghiệm để xác định thành phần, cũng như nồng độ các chất ô nhiễm, từ đó tư vấn giúp bạn phương án xử lý nước giếng khoan tốt nhất. Liên hệ với kỹ thuật VITEKO qua hotline: 093.345.5566 để được tư vấn trực tiếp.
Xem thêm:
III.Cách xử lý, loại bỏ chất hữu cơ hòa tan trong nước
Việc trang bị cho gia đình một máy lọc nước có khả năng xử lý các chất hữu cơ là lựa chọn duy nhất nếu nguồn nước của gia đình bạn bị ô nhiễm. Tùy thuộc vào nhu cầu, công suất sử dụng, có thể lựa chọn các loại máy khác nhau.
1.Máy lọc nước RO
Nếu bạn chỉ có nhu cầu nước sạch an toàn, cho hoạt động ăn uống thì chọn máy lọc nước RO sẽ là lựa chọn hợp lý, giúp tiết kiệm chi phí.

Với công nghệ lọc thẩm thấu ngược, máy lọc nước RO có khả năng loại bỏ 99% các chất ô nhiễm, hợp chất hữu cơ có trong nước. Nước sau lọc là nước tinh khiết có thể uống trực tiếp mà không cần đun sôi.
Điểm hạn chế duy nhất là máy chỉ có khả năng xử lý lượng nước nhỏ, vừa đủ cho mục đích ăn uống.
2.Các hệ thống lọc nước giếng khoan
Đây là hệ thống được thiết kế và lắp đặt bởi các công ty chuyên xử lý nước. Chúng sử dụng các vật liệu lọc, công nghệ lọc khác nhau để xử lý nước, mang đến nguồn nước sạch, an toàn cho người dùng. Hệ thống có khả năng xử lý nước công suất lớn, đáp ứng được nhu cầu ăn uống và sinh hoạt cho các thành viên trong gia đình.

Hy vọng thông qua bài viết này bạn đã hiểu rỏ hơn về chất hữu cơ trong nước, tác hại và cách xử lý chúng. Nếu có bất kỳ thắc mắc, câu hỏi nào hãy để lại bình luận bên dưới hoặc liên hệ với VITEKO qua hotline: 093.345.5566 để được tư vấn, giải đáp.