Sử dụng nguồn nước nhiễm mangan sẽ mang lại rất nhiều hậu quả tiêu cực. Để tránh điều đó xảy ra, VITEKO sẽ tiến hành tìm hiểu nguyên nhân, dấu hiệu nhận biết, và tổng hợp các cách xử lý nước nhiễm mangan, mang lại nguồn nước sạch an toàn cho người dùng.
Nước nhiễm mangan là hiện tượng hàm lượng mangan trong nước vượt quá ngưỡng an toàn theo tiêu chuẩn. Mangan tồn tại tự nhiên trong môi trường đất đá và các tầng nước ngầm. Khi nồng độ mangan có bên trong nước vượt mức quy định, có thể tác động tiêu cực đến sức khỏe con người, chất lượng cuộc sống hàng ngày và quá trình sản xuất. Ở Việt Nam, theo tiêu chuẩn nước dùng trong sinh hoạt của Bộ Y Tế QCVN 01-1:2018/BYT hàm lượng Mangan trong nước sinh hoạt tối đa không được vượt quá 0,1 mg/L.
I. Nguyên nhân nước nhiễm mangan
Tương tự như các loại ô nhiễm khác, nước nhiễm mangan cũng là từ 2 nguyên nhân chính: Do yếu tố tự nhiên và do con người. Ở mặt tự nhiên, mangan là chất đã có sẵn trong đất, có khả năng hòa tan vào mạch nước ngầm. Ở mặt con người, những hoạt động sinh hoạt, sản xuất công nghiệp, khai thác,… thải bỏ những chất thải chứa một lượng lớn mangan làm cho nguồn nước bị ô nhiễm.

Các nguyên nhân chi tiết dẫn đến nước nhiễm mangan:
- Tự nhiên: Các thành phần như đất đá, các tầng địa chất chứa mangan có thể ngấm dần, hòa tan và nhiễm vào nước.
- Con người: Môi trường bị ô nhiễm bởi nước thải công nghiệp, nông nghiệp, sinh hoạt có chứa mangan. Nó được thải trực tiếp vào nước hoặc thải ra đất sau đó thấm vào nước ngầm.
- Các thiết bị liên quan: Có thể là do đường ống dẫn nước, vòi nước,… bị gỉ sét, trong đó có chứa hàm lượng mangan nên nó bị lẫn vào trong nước.
II. Dấu hiệu nhận biết nước nhiễm mangan
Có khả năng nước nhiễm mangan khi nguồn nước trở nên đục hơn, có màu vàng, nâu hoặc đen, đặc biệt là nước sau khi lắng. Không chỉ thế, nếu nước có mùi tanh, vị giống kim loại, gây khó chịu và các thiết bị tiếp xúc cũng bị bám cặn đen,… thì khả năng cao là do nước đã bị nhiễm mangan.

Các dấu hiệu chi tiết cho thấy nước bị nhiễm mangan:
- Màu sắc, mùi và vị: Nước bị đục, xuất hiện cặn bẩn, có màu vàng, nâu, đen, dấu hiệu rõ rệt nhất là khi tiếp xúc với không khí hoặc để lắng.
- Cặn lắng, bám trên thiết bị: Mangan bị kết tủa tạo ra cặn có màu đen, nó sẽ bám vào thành ống nước, vòi nước, và các thiết bị tiếp xúc với nguồn nước bị nhiễm.
Nếu nghi ngờ nhưng không thể xác định được chính xác, hãy lấy mẫu nước và gửi đến những đơn vị chuyên môn để phân tích và báo cáo kết quả chi tiết nhất.
III. Tác hại của nước nhiễm mangan
Nước nhiễm mangan không chỉ gây hại đến sức khỏe, sinh hoạt hằng ngày mà còn tác động đến hoạt động sản xuất. Ảnh hưởng trực tiếp và gây ra nhiều vấn đề về thần kinh, tổn thương gan, thận, tim mạch,… Làm tắc nghẽn đường ống, các thiết bị gia dụng, sản xuất, đẩy nhanh quá trình hư hỏng.

Các tác hại mà nước nhiễm mangan gây ra:
- Đối với sức khỏe: Ảnh hưởng đển hệ thần kinh, hệ hô hấp, hệ tiêu hóa, các bộ phận như gan, thận, làm loãng xương, tác động tiêu cực lên trẻ em và phụ nữ mang thai.
- Đối với sinh hoạt, sản xuất: Làm cho quần áo, vải bị ố vàng, đường ống bị tắc nghẽn, làm các vật dụng như vòi, thùng chứa,… nhanh bị hỏng hóc.
Ngoài ra thì khi dùng nước nhiễm mangan để rửa hoặc nấu ăn sẽ khiến cho thực phẩm thay đổi hương vị và có mùi khó chịu.
IV. Cách xử lý nước nhiễm mangan hiệu quả tốt nhất
Có 3 phương pháp hiệu quả nhất khi dùng để xử lý nước nhiễm mangan bao gồm: Xử lý bằng phương pháp vật lý, xử lý bằng phương pháp hóa học, đặc biệt là tiến hành lắp đặt hệ thống lọc nước chuyên dụng.
4.1. Xử lý bằng phương pháp vật lý
Các phương pháp xử lý vật lý phổ biến như sử dụng các vật liệu lọc nước (Sỏi đỡ, cát thạch anh, cát mangan,…), thực hiện sục khí oxy để oxy hóa mangan,…

- Sử dụng các vật liệu lọc nước: Chủ yếu là sỏi lọc nước, cát thạch anh, cát mangan, than hoạt tính,… cho vào cột lọc, bể lọc để tiến hành loại bỏ mangan trong nước hiệu quả.
- Phương pháp sục khí: Sục khí vào nguồn nước nhiễm mangan, có thể sử dụng giàn phun mưa hoặc bể lắng và bộ trộn khí Ejector.
Ưu điểm của phương pháp vật lý: Đơn giản, dễ tiến hành, các chất, vật liệu dễ tìm kiếm, tiết kiệm chi phí tốt.
4.2. Xử lý bằng phương pháp hóa học
Phương pháp hóa học để xử lý nước nhiễm mangan là dùng các chất oxy hóa mạnh, các chất tạo phức và kết hợp oxy hóa và tạo phức để tăng hiệu quả xử lý mangan.

- Sử dụng chất oxy hóa mạnh: Dùng clo để oxy hóa Mn2+ thành MnO2, sau đó lọc để loại bỏ. Hoặc có thể dùng KMnO4, đặc biệt hiệu quả nếu mangan ở dạng keo hoặc hữu cơ.
- Sử dụng chất tạo phức (Tạo chelat): Polyphosphate, pyrophosphate, tripolyphosphate, hoặc metaphosphate là những hợp chất có thể tạo phức với mangan trong nước, thực hiện ngăn chặn mangan gây ra những vấn đề như oxy hóa, kết tủa.
4.3. Lắp đặt hệ thống lọc nước chuyên xử lý mangan
Để lắp đặt hệ thống lọc nước chuyên dụng, cần phải xác định nồng độ mangan có trong nước, sau đó mới có thể lựa chọn phương pháp và vật liệu lọc phù hợp (Ví dụ cát mangan, hạt birm, pyrolox,...). Hệ thống có khả năng loại bỏ ion kim loại nặng như mangan, sắt, asen,… giúp nước trở nên trong, sạch và đảm bảo an toàn hơn.

Nước nhiễm mangan sau khi lọc đạt tiêu chuẩn sẽ giúp người sử dụng chủ động hơn trong việc bảo vệ sức khỏe, đặc biệt là trẻ em và người già, phòng ngừa được các vấn đề như đóng cặn, rỉ sét trên những thiết bị, vật dụng tiếp xúc trực tiếp với nước.
VITEKO cam kết mang đến giải pháp hệ thống máy lọc nước giếng khoan chất lượng cao với mức giá cạnh tranh nhất thị trường. Đội ngũ kỹ thuật sẽ tư vấn miễn phí, thiết kế bộ lọc và xử lý nước nhiễm mangan phù hợp tại khu vực của Khách Hàng. Hãy liên hệ với chúng tôi qua hotline 093 345 5566 để biết thêm chi tiết.